Sử dụng đồ gỗ trong nội thất luôn toát lên một vẻ đẹp sang trọng và quý phái, không những thế các sản phẩm nội thất bằng gỗ tự nhiên đem lại giá trị sử dụng lâu dài, có khi đến hàng trăm năm. Bởi sự sang trọng về mẫu mã, mùi hương, hoa văn vân gỗ đẹp, độ bền cao và quan trọng nhất chính là thể hiện được đẳng cấp người dùng nên gỗ tự nhiên luôn là vật liệu được yêu thích trong thi công nội thất. Trên thị trường hiện nay có rất nhiều loại gỗ tự nhiên trong nội thất mang đặc điểm riêng và giá trị khác nhau được các nhà sản xuất lựa chọn và sử dụng. Chính vì thế, có rất nhiều người tiêu dùng “đau đầu” vì không biết nên lựa chọn loại gỗ nào cho ngôi nhà của mình. Để có phương án sử dụng tốt nhất những loại gỗ tự nhiên này, bạn nên nắm bắt đặc trưng của chúng. Để giúp quý khách biết cách phân biệt các loại gỗ tự nhiên phổ biến thường được sử dụng trong sản xuất đồ gỗ thi công nội thất, chúng tôi sẽ chia sẻ đến bạn nội dung về đặc điểm các loại gỗ tự nhiên trong nội dung dưới đây.
1. Gỗ tự nhiên là gì?
Gỗ tự nhiên là loại gỗ được khai thác trực tiếp trong những khu rừng tự nhiên hay từ các cây trồng lấy gỗ, nhựa, tinh dầu hoặc lấy qảu có thân cứng chắc và dược đưa vào sản xuất nội thất mà không phải qua giai đoạn chế biến gỗ thành vật liệu khác.
Gỗ tự nhiên là loại có tuổi thọ cao và độ bền chắc. Chính vì vậy, đây là chất liệu được rất nhiều gia chủ cũng như các nhà sản xuất ưa chuộng sử dụng trong thi công nội thất. Mỗi loại gỗ tự nhiên lại mang ưu điểm riêng về độ bền đẹp tùy thuộc vào nguồn gốc xuất sứ cũng như số năm tuổi của cây gỗ được khai thác.
2. Ưu, nhược điểm của gỗ tự nhiên
* Ưu điểm:
- Sản phẩm làm bằng gỗ tự nhiên cứng cáp và chế tác được nhiều kiểu dáng.
- Sản phẩm có độ bền rất cao do không bị ăn mòn, không bị hỏng trong môi trường ẩm ướt
- Gỗ dẻo dai và liên kết chắc chắn nên chịu được sự va đập và dễ uốn nắn trong việc tạo hình.
* Nhược điểm:
- Hầu hết các loại gỗ tự nhiên đều có nhược điểm là co giãn, cong vênh. Đó là lý do khiến các sản phẩm nội thất làm bằng gỗ sau một thời gian ngắn sử dụng có hiện tượng cong vênh, co ngót, nứt nẻ… Để khắc phục điểm hạn chế này, gỗ cần phải được tẩm sấy trước khi đưa vào sản xuất. Bên cạnh đó, điều quan trọng là cần lựa chọn không gian sử dụng phù hợp với tính chất của gỗ. Đặc biệt khi sản xuất thợ mộc cần chế tác đúng kỹ thuật.
3. Đặc điểm của các loại gỗ tự nhiên phổ biến trong thi công nội thất
3.1 Gỗ sưa
Gỗ sưa hay còn gọi là trắc thối, huê mộc vàng, huỳnh (hoàng) đàn. Có ba loại gỗ sưa là sưa trắng, sưa đỏ và sưa đen. Trong đó, sưa trắng có giá trị thấp nhất, sau đó là sưa đỏ, sưa màu đen được gọi là tuyệt gỗ (loài này rất hiếm thấy).
Đặc điểm nhận biết của gỗ sưa:
- Gỗ Sưa vừa cứng lại vừa dẻo, chịu được mưa nắng.
- Gỗ Sưa có màu đỏ, màu vàng, có vân rất đẹp.
- Gỗ Sưa có mùi thơm mát thoảng hương trầm Khi đốt tàn có màu trắng đục.
- Gỗ Sưa có vân gỗ 4 mặt chứ không phải như những loại gỗ khác chỉ có vân gỗ 2 mặt.
3.2 Gỗ xoan đào
Gỗ xoan đào là loại gỗ nhập khẩu được tập đoàn HAGL thu mua về từ một số nước như Lào, Campuchia. Sau đó nhập về Việt Nam và được sấy tẩmtheo công nghệ của tập đoàn HAGL.
* Ưu điểm của gỗ xoan đào tự nhiên:
– Độ bền và độ ổn định của gỗ xoan đào là khá cao. Đồng thời, gỗ đã được sấy tẩm kỹ lưỡng chống nứt nẻ, cong vênh, co ngót, mọt tấn công trong một khoảng thời gian rất dài.
– Gỗ có màu đỏ nhạt tự nhiên tạo nên màu cánh gián cực đẹp cho sản phẩm nội thất.
– Đặc biệt, nội thất gỗ xoan đào có giá phải chăng, phù hợp với mức chi tiêu của gia đình và nhu cầu sử dụng của gia đình.
* Nhược điểm của gỗ xoan đào tự nhiên:
– Nếu không được sấy tẩm kỹ lưỡng rất dễ gặp phải tình trạng cong vênh, co ngót và bị mọt tấn công.
– Do gỗ xoan đào tự nhiên đã có màu đỏ nên không thể sơn những màu sắc sáng như màu vàng mà chỉ có thể sơn màu cánh gián hoặc những màu đậm hơn. Bởi vậy, với những gia đình trẻ tuổi sống tại những căn hộ chung cư thì nội thất gỗ xoan đào không phải sự lựa chọn hợp lý.
3.3 Gỗ tần bì
Dát gỗ tần bì màu từ nhạt đến gần như trắng, tâm gỗ có màu sắc đa dạng, từ nâu xám đến nâu nhạt hoặc vàng nhạt sọc nâu. Nhìn chung vân gỗ thẳng, to, mặt gỗ thô đều. Thứ hạng và trữ lượng tần bì có dát gỗ màu vàng nhạt và một số đặc tính khác tùy vào từng vùng trồng gỗ.
- Đặc tính ứng dụng: Tần bì có khả năng chịu máy tốt, độ bám ốc, bám đinh và dính keo cao, dễ nhuộm màu và đánh bóng. Tần bì tương đối dễ làm khô. Gỗ ít bị biến dạng khi sấy.
- Đặc tính vật lý: Tần bì có khả năng chịu lực tổng thể rất tốt và khả năng này tương ứng với trọng lượng của gỗ. Độ kháng va chạm của tần bì thuộc loại tuyệt vời, gỗ dễ uốn cong bằng hơi nước.
- Độ bền: Tâm gỗ không có khả năng kháng sâu. Dát gỗ dễ bị các loại mọt gỗ thông thường tấn công. Tâm gỗ tương đối không thấm chất bảo quản nhưng dát gỗ có thể thấm chất này.
- Công dụng chính: Được sử dụng làm đồ gỗ, ván sàn, đồ gỗ chạm khắc và gờ trang trí nội thất cao cấp, cửa, tủ bếp, ván lát ốp, tay cầm của các loại dụng cụ, các dụng cụ thể thao, gỗ tiện,…
3.4 Gỗ sồi mỹ
Gỗ sồi mỹ là loại gỗ tự nhiên được nhập khẩu từ Châu Âu, chủ yếu từ Mỹ. Tại Châu Âu, những sản phẩm nội thất từ gỗ sồi mỹ được rất nhiều gia chủ yêu thích bởi màu sắc gỗ đẹo và độ cứng, chắc cao.
* Ưu điểm của gỗ sồi mỹ tự nhiên:
– Kết cấu gỗ cứng, chắc với đặc tính nhẹ và chịu lực tốt.
– Thân gỗ dễ dàng uốn cong bằng hơi nước, độ bám đinh, ốc vít của gỗ thuộc vào loại tốt.
– Gỗ sồi mỹ có 2 dạng vân: vân sọc và vân núi và dát gỗ màu vàng nhạt. Vì vậy, có thể sơn pu màu gỗ sồi mỹ theo màu sáng, tối tùy thích.
– Khả năng chịu ẩm cao, ít bị cong vênh nứt nẻ, co ngót và ít bị mọt tấn công, dễ dàng thích nghi với điều kiện khí hậu của Việt Nam.
* Nhược điểm của gỗ sồi mỹ tự nhiên:
– Vì kết cấu gỗ chắc nên độ rỗng của gỗ ít. Như vậy, sẽ mất nhiều thời gian hơn cho việc xử lý gỗ.
– Gỗ sồi mỹ được trồng ở rất nhiều khu vực ở Châu Âu, không chỉ riêng nước Mỹ. Mỗi khu vực lại cho ra chất lượng gỗ sồi khác nhau. Vì thế, bạn nên căn nhắc lựa chọn gỗ sồi mỹ của những đơn vị cung cấp uy tín với chất lượng gỗ tốt nhất.
3.5 Gỗ óc chó
Chất liệu gỗ óc chó từ lâu đã được biết đến là một trong số ít loại gỗ thượng hạng. Gỗ óc chó sinh trưởng và phát triển ở nhiều nước châu Âu, tuy nhiên Bắc Mỹ là nơi sản sinh ra gỗ óc chó nguyên liệu mang chất lượng cao nhất.
* Ưu điểm của gỗ óc chó:
- Gỗ óc chó tự nhiên trước khi nhập khẩu về Việt Nam đã được sấy tẩm rất kỹ lưỡng với công nghệ tiến tiến nhất châu Âu giúp gỗ không gặp phải hiện tượng nứt nẻ, cong vênh, co ngót, kháng mối mọt tấn công một cách tuyệt đối.
- Được khai thác từ những cây gỗ lâu năm nên gỗ óc chó rất cứng, liên kết trong gỗ rất chắc chắn, cùng khả năng chịu nhiệt tác động, chịu lực tốt, dễ bị uốn cong bởi hơi nước.
- Khả năng chịu lực, chịu nhiệt cực tốt.
- Gỗ óc chó mang ưu điểm nổi trội từ màu sắc đến đường vân gỗ.
* Nhược điểm của gỗ óc chó:
Nội thất bằng chất liệu gỗ óc chó có giá thành khá cao bởi gỗ óc chó nguyên liệu xẻ sấy được nhập khẩu về Việt Nam đã có mức giá 80 triệu đến 100 triệu/1m3.
3.6 Gỗ trắc
Cây gỗ trắc thuộc loại gỗ lớn, loại gỗ này rất nặng, cứng thớ gỗ mịn. Gỗ trắc có mùi chua nhưng không hăng, gỗ rất bền và không bị cong vênh, mối mọt. Loại gỗ này thường được dùng để đóng giường tủ, bàn ghế cao cấp hoặc dùng để tạc tượng khắc tranh. Có 3 loại là trắc đen, trắc đỏ và trắc vàng. Trong đó, giá trị của loài trắc vàng cao hơn so với trắc đỏ và trắc đen.
Đặc điểm nổi bật của gỗ trắc:
- Bền: Trắc thuộc cây gỗ lớn, gỗ rất cứng, rất nặng, rất dai không bị cong vênh, chịu mưa nắng rất tốt, bàn ghế giường tủ đóng bằng gỗ trắc có thể tồn tại hàng trăm năm.
- Đẹp: Toom gỗ (thớ gỗ) rất mịn, vân chìm nổi lên như đám mây, gỗ có mùi chua nhưng không hăng, trong gỗ có tinh dầu khi quang giất ráp hoặc lau chùi thì tinh dầu nổi lên rất bóng, khi đốt lên có mùi thơm dịu.
- Lành: Gỗ trắc rất lành, không ảnh hưởng đến sức khỏe người dùng.
- Quý: Gỗ trắc là loại gỗ quý, có giá trị cao và ngày càng khan hiếm.
3.7 Gỗ lim
Gỗ lim là một trong bốn loại gỗ tứ thiết của Việt Nam. Lim thuộc họ Fabaceae, chi Erythrophleum, loài Erythrophleum fordii.
* Ưu điểm của gỗ lim:
- Cây lim là loài cây gỗ rất cứng, chắc, nặng, không bị mối mọt tấn công, chúng có màu hơi nâu đến nâu thẫm và có khả năng chịu lực nén rất tốt.
- Vân gỗ dạng xoắn khá đẹp, nếu để lâu hay ngâm dưới bùn thì mặt gỗ có màu đen.
- Gỗ lim không bị cong vênh, nứt nẻ, biến dạng do thời tiết.
* Nhược điểm của gỗ lim: Ưu điểm của lim ở chỗ đây được coi là loại gỗ có độc tố.
3.8 Gỗ gụ
Gỗ gụ thuộc loại gỗ quý hiếm do có tỉ trọng lớn nên rất nặng và chắc. Cũng chính vì điều này mà gỗ gụ được xếp vào nhóm I.
Và loại gỗ này cũng có những đặc điểm riêng dễ nhận biết như sau:
- Về màu sắc: Gỗ gụ bình thường có màu vàng khi mới khai thác, già hoặc để lâu thường có mầu nâu đậm, nâu đỏ tùy theo độ tuổi của cây.
- Về độ nặng: Gỗ này rất nặng do có tỉ trọng lớn, nặng hơn khá nhiều so với các loại gỗ thông thường.
- Về mùi: Có mùi hơi chua nhưng không hăng khi đưa lên mũi ngửi.
- Có độ bền cao, dễ đánh bóng, ít cong vênh và không bị mối mọt.
- Gỗ có vân đẹp, mịn, thớ thẳng, màu vàng trắng. Nếu để lâu màu của gỗ sẽ chuyển sang màu nâu sẫm rồi màu cánh gián, để lâu năm đen như sừng.
- Khi đánh bóng bằng Vecni gỗ gụ sẽ lên màu nâu đỏ hoặc nâu đậm.
Trên đây là những đặc điểm của các loại gỗ thường sử dụng trong thi công nội thất. Hy vọng những thông tin giúp bạn có thêm kiến thức để biết cách phân biêt các loai gỗ tự nhiên trong thi công đồ gỗ nội thất.
viphouse.vn