Móng nhà là bộ phận kết cấu vô cùng quan trọng của bất kỳ một công trình nào. Muốn có một ngôi nhà chắc chắn bền đẹp thì trước tiên cần có một nền móng thật sự vững chắc. Cùng chính vì vậy mà vấn đề liên quan đến cách thi công nền móng như thế nào cho chính xác và hợp lý thường được nhiều chủ đầu tư quan tâm. Vậy Cách tính chiều sâu móng chính xác là như thế nào và tính chiều sâu chôn móng dựa trên cơ sở nào? Cùng Vip House tìm hiểu trong chuyên mục Tư vấn thiết kế ngày hôm nay nhé!
1. Móng công trình là gì?
Móng công trình là một bộ phận kết cấu quan trọng của một công trình xây dựng bất kể đó là móng nhà cao tầng hay nhà thấp tầng. Bởi thiết kế kết cấu làm móng nhà là giải pháp mang chức năng trực tiếp tải trọng của công trình trên các loại nền đất, đảm bảo cho công trình có được độ chắc chắn an toàn, lâu dài.
Nó liên kết với kết cấu chịu lực bên trên như cột, tuờng… Móng có nhiệm vụ tiếp thu tải trọng từ công trình và truyền tải trọng đó phân tán xuống nền. Mặt tiếp xúc giữa đáy móng với nền bắt buộc phải phẳng và nằm ngang (không có dộ dốc). Mặt này được gọi là đáy móng. Khoảng cách h từ đáy móng tới mặt đất tự nhiên gọi là chiều sâu chôn móng. Vì nền đất có cuờng độ nhỏ hơn nhiều so với vật liệu bê tông, gạch, đá… nên phần tiếp giáp giữa công trình và nền đất thuờng được mở rộng thêm, phần này được gọi là móng (có thể gọi là bản móng). Ðể tiết kiệm vật liệu, nguời ta thuờng giật cấp hoặc vát góc móng.
1.1 Phân loại móng
Có nhiều cách phân loại móng khác nhau:
- Phân loại theo độ sâu chôn móng vào đất: Móng nông, móng sâu.
- Theo đặc tính chịu tải: Móng chịu tải trọng tĩnh, móng chịu tải trọng động (thuờng gặp là móng máy).
- Theo phương pháp chế tạo móng: Móng đổ toàn khối, móng lắp ghép, bán lắp ghép.
- Phân loại theo độ cứng của móng: Móng cứng, móng mềm.
- Phân loại theo vật liệu móng: Móng bằng gỗ (cọc gỗ), gạch, đá hộc, bê tông, bê tông cốt thép, thép…
2. Chiều sâu móng là gì? Các loại móng nhà cơ bản
2.1 Chiều sâu chôn móng là gì?
Chiều sâu chôn móng là khoảng cách h từ đáy móng tới mặt đất tự nhiên gọi là chiều sâu chôn móng. Đáy móng là mặt tiếp xúc giữa đáy móng với nền bắt buộc phải phẳng và nằm ngang (không có độ dốc).
2.2 Các loại móng nhà cơ bản
Có 2 loại móng nhà chủ yếu thường được sử dụng trong xây dựng các công trình nhà dân dụng (và được phân loại theo chiều sâu chôn móng) đó là móng nông và móng sâu.
a .Móng sâu:
Móng sâu là các loại móng mà khi thi công không cần đào hố móng hoặc chỉ đào một phần rồi dùng thiết bị thi công để hạ móng đến độ sâu thiết kế. Nó thường dùng cho các công trình có tải trọng lớn.
Các loại móng sâu thường gặp: móng cọc (đóng, ép), cọc khoan nhồi, móng giếng chìm, giếng chìm hơi ép,…
Móng sâu thường sử dụng cho các công trình có tải trọng lên móng lớn (thông thường nhà cao hơn 8 tầng ) hoặc công trình chịu tải trọng ngang lớn và lớp đất tốt nằm dưới sâu. Móng sâu thường sử dụng móng cọc. Phụ thuộc vào vật liệu, có thể chia thành các loại:
- Cọc gỗ
- Cọc thép, cọc bê tông cốt thép
Dựa vào công nghệ thi công, cọc bê tông cốt thép có thể chia ra loại cọc đúc sẵn (đóng, ép) và cọc đổ tại chỗ (cọc khoan nhồi).
b. Móng nông:
Móng nông là các loại móng được thi công trên hố đào trần, sau đó lấp đất lại. Độ sâu chôn móng không quá lớn thường từ 1,5m ÷ 3m. Nhiều trường hợp đặc biệt chiều sâu chôn móng có thể chọn 5m ÷ 6m.
Trong thực tế, ta có thể phân biệt móng nông dựa vào tỷ lệ giữa độ sâu chôn móng và bề rộng móng (h/b). Tuy nhiên, tỷ lệ định lượng là bao nhiêu cũng chưa thật rõ ràng. Việc tính chiều sâu chôn móng chính xác nhất là dựa vào phương diện làm việc của đất nền. Cụ thể, khi chịu tải trọng nếu không tính đến ma sát hông của đất ở xung quanh với móng thì đó là móng nông, ngược lại là móng sâu.
Một số loại móng nông thường gặp: Móng đơn (móng đơn đúng tâm, móng đơn lệch tâm, móng chân vịt), móng băng (móng băng dưới tường, móng băng dưới cột – móng băng một phương hay móng băng giao thoa), móng bè.
3. Các cơ sở để tính chiều sâu chôn móng
3.1 Dựa trên điều kiện địa chất của công trình
Điều kiện địa hình và địa chất của công trình được là yếu tố quan trọng nhất để quyết định sử dụng loại móng gì và chiều sâu chôn móng là bao nhiêu.
Điều kiện địa hình là vùng đồi núi cao hay địa hình bằng phẳng, hoặc địa hình vùng ven biển:
- Với những công trình ở vùng đồi núi trên nền đất dốc dễ bị sạt lở thì chọn loại móng sâu để đảm bảo an toàn. Tuy nhiên, nếu công trình nằm trên mặt phẳng ở vùng đồi núi thì vẫn có thể dùng móng nông.
- Đối với loại địa hình bằng phẳng bình thường thì chọn móng nông. Địa hình ven biển nên chọn móng sâu.
Điều kiện địa chất là yếu tố quyết định cơ bản để chọn loại móng phù hợp cho công trình của mình:
- Đối với những công trình nhỏ chỉ cần biết được đó là đất vườn bình thường, đất liền thổ hay đất feralit thì có thể sử dụng móng nông vì móng nông ứng dụng cho loại đất là các lớp đất sét (sét pha) ở trạng thái dỏ cứng đến cứng có bè dày đủ lớn (thường từ 5 – 7m) phân bố phía trên.
- Còn với các loại đất bùn áo, đất cát, đất ruộng thì chắc chắn phải sử dụng các loại móng sâu. Cần lưu ý rằng kể cả công trình nhỏ 1 tầng mà xây dựng trên những nền đất yếu như trên cũng phải sử dụng móng sâu để tránh gây ra các hiện tượng lún nghiêng sau quá trình sử dụng lâu dài.
3.2 Dựa trên tính chất, đặc điểm cấu tạo của công trình
Đối với việc xác định chiều sâu chôn móng dựa vào tính chất công trình thì chúng ta cần nắm chắc được công trình mình định xây dựng có quy mô như thế nào.
- Đối với công trình nhà 1, 2 tầng diện tích nhỏ nên sử dụng móng đơn còn từ 3 đến 5 tầng nên sử dụng móng băng.
- Những công trình diện tích rộng trên 300m2 thì nên sử dụng móng băng để đảm bảo được nền móng an toàn.
- Nếu công trình có diện tích lớn với quy mô từ 7 tầng trở lên thì phải sử dụng móng sâu (ép cọc) hay cọc khoan nhồi để đảm bảo chịu được tải trọng của công trình.
3.3 Dựa vào ảnh hưởng của trị số và đặc tính của trọng tải
Khi trọng tải lớn nên tăng chiều sâu chôn móng, khi móng chịu tải trọng lệch tâm lớn phải chôn móng ở độ sâu thích hợp để đảm bảo tính ổn định cho móng.
3.4 Dựa vào chiều sâu chôn móng của nhà hoặc công trình lân cận
Nên đặt chiều sâu chôn móng ngang với đáy móng công trình liền kề bên cạnh trong trường hợp là đất liền thổ và các công trình nhà phố, nhà ống. Chỉ được phép đặt sâu hơn khi đảm bảo giữ được kết cấu của đất dưới chiều sâu chôn móng của nhà lân cận. Nếu như chôn móng sâu hơn thì nhà liền kề dễ bị nghiêng và lún 1 bên.
3.5 Dựa trên điều kiện thủy văn trong khu vực
Điều kiện thủy văn là các mạch nước ngầm hoặc ao hồ trong khu vực xây dựng hoặc dưới nền đất thuộc diện tích móng. Ví dụ độ sâu của mạch nước, vị trí mạch nước ngầm hoặc xây nhà quá gần ao hồ đều liên quan đến việc lựa chọn phương án móng và độ sâu chôn móng. Nên đặt móng cao hơn mực nước ngầm để giữ nguyên kết cấu của đất và không phải tháo nước khi thi công.
3.6 Dựa vào tình hình khí hậu của khu vực
Nếu khu vực đặt công trình dễ bị ngập lụt hoặc có mùa mưa kéo dài thì nên chọn chiều sâu móng ở mức an toàn cũng như tăng chất lượng của móng, đầm nén chặt.
4. Chiều sâu móng tính từ đâu?
- Chiều sâu chôn móng đối với các công trình tải trọng nhỏ và vừa có thể đặt vào lớp đất số 2 hoặc đặt tại vị trí số 1 (LK1) có bổ sung lớp đệm, lớp đệm đặt ở lớp đất số 2.
- Chiều sâu chôn móng đối với các công trình lớn có thể đặt tại lớp đất số 2 nếu lớp 2 có khả năng chịu lực tốt hoặc dùng móng cọc hạ vào lớp bên dưới tốt hơn.
- Chiều sâu chôn móng đối với các công trình nhỏ như 3 tầng trở xuống đặt tại vị trí LK1, sử dụng móng nông, kết hợp lớp đệm.
5. Cách tính chiều sâu móng chính xác
Độ sâu chôn móng ảnh hưởng rất lớn đến khả năng chịu lực của móng. Và thời gian sử dụng của công trình khi đi vào sử dụng. Dưới đây là cách tính chiều sâu móng cho một số loại hình công trình bạn có thể tham khảo:
5.1 Độ sâu chôn móng tối thiểu
- Chiều sâu chôn móng tối thiểu cho tất cả các công trình phải lớn hơn hoặc bằng 0,5m.
- Chiều sâu chôn móng phải được đặt vào lớp đất tốt có khả năng chịu lực tối thiểu đạt 0,3m.
- Trong tất cả các trường hợp, chiều sâu chôn móng không nên nhỏ hơn 1 phân 5 chiều cao của công trình
5.2 Độ sâu chôn móng các công trình nói chung
Không nên lấy nhỏ hơn 0,5m so với cốt đất quy hoạch lân cận. Đế móng công trình nói chung nên đặt sâu vào lớp đất chịu lực 10-50cm. Độ sâu chôn móng trong mọi trường hợp không nên nhỏ hơn 1/15 chiều cao công trình.
Khi xây dựng móng lân cận móng công trình hiện có. Không được đặt sâu hơn và ngay sát móng hiện có trừ khi có biện pháp đảm bảo nền đất dưới móng công trình hiện có ổn định.
Đối với công trình có tải trọng vừa và nhỏ
Có thể sử dụng móng nông. Trong trường hợp tải trọng từ công trình lớn tuỳ thuộc vào khả năng chịu lực của lớp đất. Có thể sử dụng làm lớp đất chịu lực hoặc sử dụng móng cọc hạ vào lớp tốt hơn phía dưới.
Trường hợp công trình có tải trọng vừa (ví dụ nhà 4 - 7 tầng) có thể sử dụng giằng móng kết hợp gia cố nền bằng cọc cát, cọc xi măng cát…
Đối với công trình có tải trọng vừa và nhỏ. Có thể sử dụng móng chôn sâu, cọc bê tông cốt thép tiết diện nhỏ.
Đối với công trình có tải trọng nhỏ
Như nhà từ 1 đến 3 tầng. Nên đặt móng tại vị trí hố khoan và sử dụng móng nông với độ sâu chôn móng tối thiểu. Kết hợp lớp đệm thay lớp đất thực vật phía trên, đồng thời kiểm tra khả năng chịu lực lớp đất yếu.
Đối với công trình có tải trọng nhỏ có thể sử dụng móng nông kết hợp lớp đệm. Có thể sử dụng cọc tre hoặc cừ tràm đóng xuống lớp đất nằm dưới lớp đệm.
Trường hợp công trình có tải trọng lớn nên dùng cọc bê tông cốt thép hạ vào lớp tốt phía dưới.
6. Thời gian làm móng nhà hết bao lâu?
Thời gian làm móng nhà phụ thuộc vào các yếu tố: diện tích và tiến độ đan sắt thép, kè móng, xây gạch… theo từng phương pháp. Phương pháp làm móng nhà càng đơn giản, diện tích nhỏ, nhiều nhân công, không sử dụng bê tông thì thời gian thi công sẽ nhanh hơn
Tuy nhiên, đa phần sử dụng phương pháp làm móng nhà bê tông cốt thép và vì vậy ngoài thời gian chuẩn bị trước khi đổ móng bê tông thì còn cần có thời gian chờ, bảo dưỡng sau khi đổ móng để đảm bảo bê tông đông cứng đúng kỹ thuật trước khi tháo dỡ cốp pha và xây dựng trên nền móng.
Thông thường, mất khoảng 3 - 4 tuần nếu là mùa hè và lâu hơn một chút nếu là mùa đông để đảm bảo bê tông móng đông cứng lại và đáp ứng được tiêu chuẩn kỹ thuật.
7. Chi phí làm móng nhà hết bao nhiêu?
Dưới đây là cách tính chi phí làm móng nhà chính xác giúp bạn dự trù kinh phí xây dựng nhà ở sát nhất.
Về cơ bản cách tính chi phí xây dựng móng nhà, công trình sẽ phụ thuộc vào loại móng lựa chọn làm phương pháp thi công, kích thước, hình dạng, vật liệu, độ sâu móng nhà là bao nhiêu… Do đó phụ thuộc vào lựa chọn loại móng nào (xây móng đơn, móng băng, móng bè, móng cọc… và loại vật liệu thích hợp cho phương pháp đó mà sẽ có chi phí khác nhau. Dưới đây là cách tính chi phí làm móng cơ bản thông dụng trong xây dựng:
- Cách tính chi làm móng băng một phương: 50% x diện tích tầng 1 x đơn giá phần thô
- Chi phí làm móng băng hai phương: 70% x diện tích tầng 1 x đơn giá phần thô
- Chi phí làm móng cọc (ép tải) bằng: công ép (250.000/m x số lượng cọc x chiều dài cọc) + (nhân công ép cọc: 20.000.000 đồng) + (hệ số đài móng: 0.2 x diện tích tầng 1x đơn giá phần thô)
- Chi phí làm móng cọc (khoan nhồi) = (công ép 450000/m x số lượng cọc x chiều dài cọc) +(hệ số đài móng: 0.2 x diện tích tầng 1 x đơn giá phần thô)
8. Những lưu ý khi làm móng nhà
Hãy nhớ kỹ các lưu ý xây móng nhà giúp nhà có được nền móng vững chắc nhất:
- Xem xét địa chất, lựa chọn loại móng phù hợp: Hãy nhớ trước khi tiến hành làm móng nhà hãy xem địa chất khu vực xây dựng như thế nào là đất cứng tốt hay là đất yếu, không vững chắc để có phương pháp, lựa chọn vật liệu làm móng phù hợp tránh các vấn đề xấu, đặc biệt là làm móng nhà trên đất yếu như ruộng, ao hồ,...
- Đất làm móng nhà càng khô ráo sẽ càng tốt và tất nhiên cách làm móng sẽ dễ dàng, tốn ít chi phí hơn so với làm móng nhà trên đất yếu. Đồng thời, phụ thuộc vào loại công trình xây dựng là gì để lựa chọn loại móng có đặc tính phù hợp. Làm móng nhà cấp 1, 2, 3, tầng sẽ khác biệt so với việc làm móng nhà cho các công trình nhà cao tầng…
- Lựa chọn vật liệu làm móng nhà chất lượng và tránh ham rẻ, hay lựa chọn vật liệu không phù hợp với địa chất và phương án thi công móng.
- Thực hiện đúng quy trình, cách làm móng nhà đúng kỹ thuật để tránh việc gây nứt sàn, sụt lún… Vì vậy, lựa chọn bản vẽ thiết kế móng nhà chất lượng, đúng tiêu chuẩn và đảm bảo quy trình thi công đúng thiết kế, khoa học, tránh giảm bớt các chi tiết thiết kế.
- Lựa chọn đúng đơn vị thi công móng nhà chất lượng
Hy vọng với những chia sẻ ở trên sẽ giúp cho quý khách hàng và bạn đọc của được những tham khảo hữu ích trong quá trình xây dựng nhà của mình.
Phòng tư vấn khách hàng
viphouse.vn
>> Các bài viết về chủ đề làm móng nhà của Vip House